TIÊU CHUẨN NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT -1

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HOÁ DẦU MIỀN NAM chuyên sản xuất, cung cấp các sản phẩm nhựa đường, nhũ tương với giá cạnh tranh và dịch vụ tốt nhất
kt.nhuaduongmiennam@gmail.com

Hotline

0902 981 567

TIÊU CHUẨN NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT -1
Ngày đăng: 24/05/2021 12:13 PM

    TIÊU CHUẨN NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT -1

    Cùng CÔNG TY CP XNK HÓA DẦU MIỀN NAM (hoadaumiennam.com.vn) tìm hiểu về TCVN 8817-2011 - Bộ tiêu chuẩn nhũ tương nhựa đường gốc axit Bộ tiêu chuẩn TCVN 8817-2011 gồm 15 phần. Phần 1 giới thiệu về yêu cầu kỹ thuật.

    Ngày đăng: 17-04-2017

    1,210 lượt xem

    Bộ tiêu chuẩn TCVN 8817-2011 - Bộ tiêu chuẩn nhũ tương nhựa đường gốc axit gồm có 15 phần: 

    Nhũ tương nhựa đường a xít – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
    Cationic Emulsified Asphalt 
    Part 1: Specification
    1 Phạm vi áp dụng
    Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng của nhũ tương nhựa đường a xít, là cơ sở cho
    việc kiểm tra, đánh giá chất lượng nhũ tương nhựa đường a xít dùng trong xây dựng.
    2 Tài liệu viện dẫn
    Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
    ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
    thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
    TCVN 7494:2005 (ASTM D 140 – 01), Bi tum – Phương pháp lấy mẫu
    TCVN 7495:2005 (ASTM D 5 – 97), Bi tum – Phương pháp xác định độ kim lún
    TCVN 7496:2005 (ASTM D 113 – 99), Bi tum – Phương pháp xác định độ kéo dài
    TCVN 7500:2005 (ASTM D 2042 – 01), Bi tum – Phương pháp xác định độ hòa tan trong
    tricloetylen
    TCVN 8817-2:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định độ nhớt
    Saybolt Furol
    TCVN 8817-3:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ lắng
    và độ ổn định lưu trữ
    TCVN 8817-4:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định lượng hạt
    quá cỡ (Thử nghiệm sàng)
    TCVN 8817-5:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 5: Xác định điện tích
    hạt
    TCVN 8817-1:2011
    8
    TCVN 8817-6:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định độ khử
    nhũ
    TCVN 8817-7:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 7: Thử nghiệm trộn
    với xi măng
    TCVN 8817-8:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 8: Xác định độ dính
    bám và tính chịu nước
    TCVN 8817-9:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 9: Thử nghiệm
    chưng cất
    TCVN 8817-10:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 10: Thử nghiệm bay
    hơi
    TCVN 8817-11:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 11: Nhận biết nhũ
    tương nhựa đường a xít phân tách nhanh
    TCVN 8817-12:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 12: Nhận biết nhũ
    tương nhựa đường a xít phân tách chậm
    TCVN 8817-13:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 13: Xác định khả
    năng trộn lẫn với nước
    TCVN 8817-14:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 14: Xác định khối
    lượng thể tích
    TCVN 8817-15:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 15: Xác định độ
    dính bám với cốt liệu tại hiện trường
    3 Thuật ngữ và định nghĩa Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
    3.1 Nhũ tƣơng nhựa đường (emulsified asphalt)
    Hỗn hợp gồm hai chất lỏng (nhựa đường và nước) không hòa tan lẫn nhau mà do sự phân tán của
    chất lỏng này vào trong chất lỏng kia để tạo thành những giọt ổn định nhờ sự có mặt của chất nhũ
    hóa có hoạt tính bề mặt.
    Khi nhũ tương nhựa đường được trộn với cốt liệu khoáng hoặc được phun lên bề mặt đường,
    nước sẽ bốc hơi, chất nhũ hóa thấm vào cốt liệu khoáng, nhũ tương nhựa đường sẽ bị phân tách,
    những hạt nhựa đường nhỏ li ti sẽ dịch lại gần nhau hình thành lớp mỏng, dày đặc trên bề mặt các
    hạt cốt liệu khoáng.
    3.2 Nhũ tương nhựa đường a xít (cationic emulsified asphalt)
    TCVN 8817-1:2011
    9
    Nhũ tương nhựa đường có sử dụng chất nhũ hóa có hoạt tính bề mặt mang i-on dương, do vậy
    nhũ tương nhựa đường có tính a xít.
    3.3 Các ký hiệu sử dụng trong tiêu chuẩn này
    CRS (Cationic Rapid Setting): Nhũ tương nhựa đường a xít phân tách nhanh
    CMS (Cationic Medium Setting): Nhũ tương nhựa đường a xít phân tách vừa
    CSS (Cationic Slow Setting): Nhũ tương nhựa đường a xít phân tách chậm
    h (harder base asphalt): Để chỉ nhũ tương nhựa đường a xít được sản xuất từ loại nhựa
    đường có độ cứng lớn (có độ kim lún nhỏ hơn hoặc bằng 100, 0,1 mm).
    4 Yêu cầu kỹ thuật
    4.1 Nhũ tương nhựa đường a xít được phân làm 3 loại (dựa theo tốc độ phân tách), mỗi loại gồm
    2 mác:
    - Loại nhũ tương nhựa đường a xít phân tách nhanh, gồm 2 mác: CRS-1 và CRS-2;
    - Loại nhũ tương nhựa đường a xít phân tách vừa, gồm 2 mác: CMS-2 và CMS-2h;
    - Loại nhũ tương nhựa đường a xít phân tách chậm, gồm 2 mác: CSS-1 và CSS-1h.
    4.2 Việc lựa chọn loại, mác nhũ tương nhựa đường a xít dùng cho xây dựng cần phải căn cứ vào
    mục đích xây dựng, công nghệ thi công, điều kiện khí hậu nơi xây dựng và phải tuân thủ các tiêu
    chuẩn về thử nghiệm, thi công, kiểm tra và nghiệm thu. Phụ lục A giới thiệu các loại nhũ tương
    nhựa đường a xít sử dụng trong xây dựng.
    4.3 Nhũ tương nhựa đường a xít phải được thí nghiệm trong khoảng thời gian 14 ngày tính từ khi
    xuất xưởng. Nhũ tương nhựa đường a xít phải đồng nhất sau khi được khuấy đều và không được
    xảy ra hiện tượng phân tầng do việc làm lạnh.
    4.4 Các chỉ tiêu chất lượng của nhũ tương nhựa đường a xít được quy định tại Bảng 1.
    5 Phương pháp thử
    5.1 Lấy mẫu
    5.1.1 Mẫu được lấy theo TCVN 7494:2005 (ASTM D140-01).
    5.1.2 Mẫu được lưu trữ trong thùng kín ở nhiệt độ không dưới 4 oC cho tới khi thử nghiệm.
    5.2 Phương pháp thử
    5.2.1 Thử nghiệm trên mẫu nhũ tương a xít
    TCVN 8817-1:2011
    10
    5.2.1.1 Độ nhớt Saybolt Furol
    Xác định theo TCVN 8817-2:2011.
    5.2.1.2 Độ lắng và độ ổn định lưu trữ
    Xác định theo TCVN 8817-3:2011.
    5.2.1.3 Lượng hạt quá cỡ
    Xác định theo TCVN 8817-4:2011.
    5.2.1.4 Điện tích hạt
    Xác định theo TCVN 8817-5:2011.
    5.2.1.5 Độ khử nhũ
    Xác định theo TCVN 8817-6:2011.
    5.2.1.6 Thử nghiệm trộn với xi măng
    Xác định theo TCVN 8817-7:2011.
    5.2.1.7 Độ dính bám và tính chịu nước
    Xác định theo TCVN 8817-8:2011.
    5.2.1.8 Hàm lượng dầu
    Xác định theo TCVN 8817-9:2011.
    5.2.1.9 Hàm lượng nhựa
    Xác định theo TCVN 8817-9:2011 hoặc theo TCVN 8817-10:2011.
    5.2.2 Thử nghiệm trên mẫu nhựa thu được sau khi chưng cất
    5.2.2.1 Độ kim lún
    Xác định theo TCVN 7495:2005 (ASTM D5-97).
    5.2.2.2 Độ kéo dài
    Xác định theo TCVN 7496:2005 (ASTM D113-99).
    5.2.2.3 Độ hòa tan trong tricloetylen
    Xác định theo TCVN 7500:2005 (ASTM D2042-01).

    Download Nhũ tương nhựa đường a xít – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật tại đây 

    Chia sẻ:
    Bài viết khác:
    Zalo
    Hotline
    0902 981 567