Tiêu chuẩn bột khoáng bê tông nhựa

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HOÁ DẦU MIỀN NAM chuyên sản xuất, cung cấp các sản phẩm nhựa đường, nhũ tương với giá cạnh tranh và dịch vụ tốt nhất
kt.nhuaduongmiennam@gmail.com

Hotline

0902 981 567

Tiêu chuẩn bột khoáng bê tông nhựa
Ngày đăng: 25/05/2021 12:35 AM

    Tiêu chuẩn bột khoáng bê tông nhựa

    hoadaumiennam.com.vn giới thiệu Tiêu chuẩn bột khoáng bê tông nhựa

    Ngày đăng: 18-10-2016

    771 lượt xem

    Mặt bê tông nhựa

    + Theo nhiệt độ khi trộn và rải được chia ra:

    – Bê tông nhựa nguội – được chế tạo ở nhiệt độ không khí thông thường;

    – Bê tông nhựa ấm – được chế tạo ở nhiệt độ 110-130OC;

    – Bê tông nhựa nóng – được chế tạo ở nhiệt độ 140-165OC. Dưới đây tập trung vào trình bày loại bê tông nhựa nóng là loại được dùng phổ biến hiện nay.

    + Căn cứ vào cỡ hạt lớn nhất danh định của cấp phối đá (tương ứng cỡ sàng tròn tiêu chuẩn mà cỡ sàng nhỏ hơn sát ngay dưới nó có có lượng sót tích luỹ lớn hơn 5%), bê tông nhựa rải nóng được phân ra 4 loại: bê tông nhựa hạt nhỏ, bê tông nhựa hạt trung, bê tông nhựa hạt lớn và bê tông nhựa cát.

    + Theo độ rỗng còn dư bê tông nhựa được phân ra hai loại:

    – Bê tông nhựa chặt (BTNC) có độ rỗng còn dư từ 3% đến 6% thể tích. Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng.

    – Bê tông nhựa rỗng (BTNR) có độ rỗng còn dư từ lớn hơn 6 % đến 10 % thể tích, và chỉ dùng làm lớp dưới của mặt đường bê tông nhựa hai lớp, hoặc làm lớp móng.

    + Tùy theo chất lượng của vật liệu khoáng để chế tạo hỗn hợp, bê tông nhựa được phân ra hai loại: loại I và loại II. Bê tông nhựa loại II chỉ được dùng cho lớp mặt của đường cấp IV trở xuống; hoặc dùng cho lớp dưới của mặt đường bê tông 2 lớp; hoặc dùng cho phần đường dành cho xe đạp, xe máy, xe thô sơ.

    Ngoài ra, người ta còn dùng các loại phụ gia cải thiện và tăng cường các tính năng của bê tông nhựa hoặc đưa các cốt liệu dạng bột nghiền, dạng sợi vào hỗn hợp để tạo ra các loại tông nhựa đặc biệt. Ví dụ như: bê tông nhựa ổn định nhiệt, bê tông nhựa chịu dầu, bê tông nhựa chịu va đập và chịu mài mòn cao, sử dụng trong sân bay hoặc làm lớp tạo nhám mặt đường, những lớp tăng cường mặt đường bê tông nhựa, bê tông xi măng cũ.

    4.1.2. Ưu nhược điểm chính

    – Cường độ cao, ổn định đối với nước, ít bụi, không phát sinh tiếng ồn, ít bị hao mòn, tuổi thọ tới 15 năm, dễ sửa chữa và nâng cấp.

    – Nhược điểm chính là dễ bị trơn trượt khi ẩm ướt, kém ổn định đối và phát sinh làn sóng khi nhiệt độ cao.

    4.1.3. Phạm vi sử dụng

    Lớp móng và mặt của các loại đường ô tô, sân bãi, mặt cầu và tầng phủ sân bay.

    Chia sẻ:
    Bài viết khác:
    Zalo
    Hotline
    0902 981 567